Nho: Thành phần dinh dưỡng

Năng lượng trong nho và lợi ích sức khỏe của chúng

Vẻ đẹp bountiful nho không chỉ hấp dẫn cho mắt, mà còn cho khẩu vị. Nho ngọt, sắc nét và tươi mới. Được biết đến như là thành phần chính để tạo ra các loại rượu vang khác nhau, nho có nhiều hình dạng khác nhau (tròn đến hình trứng), kích cỡ (nhỏ đến lớn), hương vị (ngọt chua) và màu sắc (trắng, xanh lá cây, đen và đỏ ).

Nho hạt có xu hướng có nhiều hương vị hơn, nhưng hầu hết mọi người thích ăn nho không hạt.

Nho, giống châu Âu hoặc Mỹ, được trồng tại Hoa Kỳ. Nho châu Âu được thu hoạch ở California, chủ yếu để làm và sấy khô nho khô, trong khi nho Mỹ chủ yếu được sử dụng để làm mứt, thạch, nước trái cây và các sản phẩm thực phẩm khác. Có rất nhiều loại nho bàn, từ màu trắng, đen, xanh lá cây và hồng ngọc. Những gì có sẵn trong cửa hàng tạp hóa phụ thuộc vào thời gian trong năm. Một số ví dụ bao gồm, Adora, Almeria, Beauty Seedless, Crimson không hạt, Concord, Emperor, Niagra (nho trắng concord), Red Flame, Ribier, nho không hạt Ruby, Scarlotta, Thompson Seedless, và nhiều hơn nữa. Mỗi loại nho có một hương vị riêng biệt.

Sự kiện dinh dưỡng nho
Phục vụ kích thước 1 chén, không hạt (160 g)
Mỗi lần phân phối % Giá trị hàng ngày*
Calo 104
Năng lượng từ chất béo 0
Tổng số chất béo 0.2g <1%
Chất béo bão hòa 0.1g <1%
Chất béo không no đa 0.1g
Chất béo không bão hòa 0g
Cholesterol 0mg 0%
Natri 3mg 0%
Kali 288,4mg số 8%
Carbohydrates 27,3g 9%
Chất xơ 1.4g 5%
Đường 23,4g
Protein 1.1g
Vitamin A 11% · Vitamin C 7%
Canxi 2% · Sắt 1%
* Dựa trên chế độ ăn 2.000 calo

Nho rất giàu carbohydrate và đường. Nếu bạn đang theo dõi chế độ ăn carbohydrate đã được sửa đổi, hãy nhớ rằng một loại nho chứa khoảng một gram carbohydrate. Khi ăn nho, hãy giữ cho khoảng 12 đến 15 quả nho trung bình của bạn, tương đương với một nửa chén phục vụ. Sự khác biệt về dinh dưỡng giữa các giống không lớn.

Mỗi nửa cốc phục vụ hoạt động như một nguồn vitamin K, C, thiamine và vitamin B6 tốt.

Vitamin K rất quan trọng cho xương và máu đông cứng. Lưu ý, nếu bạn dùng coumadin hoặc chất pha loãng máu, lượng vitamin K của bạn phải nhất quán. Vitamin C giúp giữ miễn dịch cao và hỗ trợ trong việc sửa chữa các mô, chẳng hạn như chữa lành vết thương. B-vitamin là một yếu tố quan trọng trong sự trao đổi chất, và trong việc duy trì tóc và móng tay mạnh mẽ.

Lợi ích sức khỏe của nho

Ngoài việc là nguồn cung cấp vitamin C và K tốt, nho chứa một lượng lớn các chất dinh dưỡng thực vật, đặc biệt là flavonoid, chẳng hạn như resveratrol (được tìm thấy cao nhất trong vỏ nho đỏ). Resveratrol có chất chống oxy hóa, có thể giúp giảm nguy cơ cholesterol cao, huyết áp cao, cục máu đông và bệnh tim. Nó được tìm thấy trong vỏ của màu tím đậm, đỏ và đen, làm cho các giống này trở thành nguồn giàu chất chống oxy hóa, trái ngược với nho xanh. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng lượng hấp thụ cao của resveratrol cũng có thể giúp cải thiện trí nhớ và chức năng nhận thức ở người lớn tuổi.

Nho cũng chứa quercetin (một flavonoid tìm thấy trong táo), có thể giúp bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại. Có một số bằng chứng về giảm nguy cơ ung thư và bệnh tim từ những hợp chất này.

Nho trắng có an toàn để ăn không?

Nho có lớp phủ màu trắng phấn là an toàn để ăn. Trong thực tế, lớp phủ đó thực sự được gọi là nở hoa , một chất tự nhiên bảo vệ nho khỏi mất độ ẩm và phân rã. Đôi khi nó không rửa dễ dàng, nhưng nó là an toàn để ăn.

Chọn và lưu trữ nho

Khi mua nho, tránh nho có nấm mốc hoặc những loại nho bị nhăn nheo. Chọn nho có nhiều màu sắc. Nho xanh là hương vị ngọt ngào và ngon nhất khi chúng có màu vàng xanh. Nho đỏ và đen là tốt nhất khi chúng có đầy đủ màu sắc phong phú.

Nếu được bảo quản đúng cách, nho có thể giữ trong tủ lạnh trong vài tuần.

Để duy trì độ tươi tối ưu, hãy làm theo các bước sau:

Cách lành mạnh để chuẩn bị nho

Nho được biết đến như là một món ăn nhẹ, từng người một. Sự ngọt ngào, ngọt ngào của họ đóng vai trò là cơ sở cho một món ăn nhẹ tuyệt vời. Nho cũng có thể thêm xoắn vào món salad và khen mặn của các loại pho mát và ô liu cho một món khai vị hấp dẫn. Cuối cùng, nho có thể được sử dụng để làm món tráng miệng hoặc chỉ đơn giản là cắt trong salad trái cây.

Công thức nấu ăn với nho

Khám phá tính linh hoạt của nho bằng cách tạo bữa sáng, bữa trưa, bữa tối, đồ ăn nhẹ hoặc món tráng miệng với các loại khác nhau.

> Nguồn:

> Sức khỏe Berkeley. Các loại nho. http://www.berkeleywellness.com/healthy-eating/food/article/types-grapes

> Dohadwala, M, Vita, J. Nho và bệnh tim mạch. Tạp chí Dinh dưỡng. 2009, 17788S-1798S. http://jn.nutrition.org/content/139/9/1788S.full.pdf+html

> Viện Linus Pauling. Resveratrol. http://lpi.oregonstate.edu/mic/dietary-factors/phytochemicals/resveratrol#reference23

> Retelny, Victoria. Sự thật đầy màu sắc về các hợp chất phức tạp anthocyanin với nhiều tiềm năng phức tạp tiềm năng. Thực phẩm và dinh dưỡng. Năm 2016, 16-17.