Vitamin B6

Lợi ích sức khỏe, sử dụng, tác dụng phụ và hơn thế nữa

Vitamin B6 là một chất dinh dưỡng có sẵn ở dạng bổ sung và được tìm thấy tự nhiên trong nhiều loại thực phẩm. Còn được gọi là pyridoxine, vitamin B6 giúp cơ thể duy trì chức năng thần kinh bình thường, phá vỡ protein, giữ lượng đường trong máu trong kiểm tra và sản xuất kháng thể và hemoglobin (một chất có trách nhiệm vận chuyển oxy đến mô).

Lợi ích

Vitamin B6 có thể giúp điều trị một số điều kiện, theo Viện Y tế Quốc gia (NIH).

Ví dụ, dùng vitamin B6 có thể làm giảm lượng homocysteine ​​trong máu cao (một chất được cho là góp phần gây bệnh tim khi nó xuất hiện ở mức độ cao).

NIH cũng xem xét vitamin B6 "có thể hiệu quả" để giảm đau bụng và nôn trong thai kỳ, triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt (bao gồm đau vú và trầm cảm) và rối loạn hành vi ở trẻ em với lượng serotonin thấp (một chất hóa học liên quan đến tâm trạng điều hòa). Tuy nhiên, vitamin B6 không xuất hiện để giúp đỡ với các điều kiện như hội chứng ống cổ tay và bệnh Alzheimer. Ngoài ra, NIH cảnh báo rằng vitamin B6 có thể không tăng cường trí nhớ ở người lớn tuổi hoặc ngăn ngừa đột quỵ trong tương lai ở những người đã từng bị đột quỵ trong quá khứ.

Một số nghiên cứu cho rằng vitamin B6 cũng có thể giúp kích thích hệ thống miễn dịch, giảm đau cơ và hỗ trợ trong việc điều trị viêm khớp, dị ứng và hen suyễn.

Tuy nhiên, cần nghiên cứu thêm trước khi có thể khuyến cáo sử dụng vitamin B6 cho các mục đích y tế này.

Sử dụng

Mọi người sử dụng vitamin B6 để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau, bao gồm:

Các triệu chứng thiếu

Mặc dù thiếu hụt vitamin B6 không phổ biến ở Hoa Kỳ, những người theo chế độ dinh dưỡng kém hoặc tiêu thụ quá nhiều rượu có thể có hàm lượng vitamin B6 thấp. Dấu hiệu thiếu hụt vitamin B6 bao gồm sự nhầm lẫn, trầm cảm, khó chịu và đau miệng và lưỡi.

Nguồn dinh dưỡng

Để đáp ứng các chế độ ăn uống được đề nghị (RDA) cho vitamin B6, bao gồm các loại thực phẩm sau đây trong chế độ ăn uống của bạn:

RDA cho vitamin B6 là 1,2 mg mỗi ngày đối với nữ từ 14 đến 18 tuổi; 1,3 mg mỗi ngày đối với nam giới tuổi từ 14 đến 50 và nữ từ 19 đến 50 tuổi; 1,5 mg mỗi ngày đối với nữ trên 50 tuổi; và 1,7 cho nam trên 50.

Liệu pháp kết hợp với B12

Một số nghiên cứu chỉ ra rằng dùng vitamin B6 kết hợp với vitamin B12 có thể có lợi. Ví dụ, một nghiên cứu năm 2009 của 5.442 phụ nữ từ 40 tuổi trở lên thấy rằng những người dùng vitamin B6 kết hợp với vitamin B12 và acid folic mỗi ngày trong khoảng 7,3 năm có nguy cơ giảm thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi (so với những người đã dùng một giả dược).

Nghiên cứu được công bố trên kho lưu trữ nội khoa .

Ngoài ra còn có một số bằng chứng cho thấy việc sử dụng vitamin B6 kết hợp với vitamin B12 và axit folic có thể giúp giảm mức homocysteine.

Cẩn thận

Trong khi vitamin B6 có thể an toàn cho hầu hết mọi người, nó có thể gây ra một số tác dụng phụ (bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, nhức đầu và buồn ngủ). Ngoài ra, việc kết hợp vitamin B6 với một số loại thuốc nhất định có thể gây ra các tác hại. Những loại thuốc này bao gồm phenytoin, amiodarone, phenobarbital và levodopa. Nó cũng quan trọng cần lưu ý rằng sử dụng lâu dài liều cao vitamin B6 có thể dẫn đến các vấn đề về não và thần kinh.

Nếu bạn đang xem xét việc sử dụng các chất bổ sung vitamin B6, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn để xác định liều an toàn.

> Nguồn:

> Christen WG, Glynn RJ, Chew EY, Albert CM, Manson JE. "Axit folic, Pyridoxine, và điều trị kết hợp Cyanocobalamin và thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi ở phụ nữ: Phụ nữ chống oxy hóa và nghiên cứu tim mạch axit folic." Arch Intern Med. 2009 23 tháng 2, 169 (4): 335-41.

> Viện Y tế Quốc gia. "Pyridoxine (Vitamin B6): MedlinePlus bổ sung."

> Viện Y tế Quốc gia. "Vitamin B6: MedlinePlus y khoa bách khoa toàn thư."

> Schnyder G, Roffi M, Flammer Y, Pin R, Hess OM. "Tác dụng của liệu pháp giảm homocysteine ​​với axit folic, vitamin B12 và vitamin B6 trên kết quả lâm sàng sau can thiệp mạch vành qua da: Nghiên cứu tim Thụy Sĩ: Thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng". JAMA. 2002 ngày 28 tháng 8, 288 (8): 973-9.